NHỮNG LOẠI THÉP KHÔNG GỈ (INOX) ĐANG PHỔ BIẾN Ở THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Thép không gỉ 201 (Inox 201)

Inox 201 hay còn gọi là thép không gỉ 201( tiếng anh 201 stainless steel). Là mác thép thuộc nhóm Austenitic, có thành phần chủ yếu là crom, niken và mangan. Nó được phát triển vào những năm 1950 do thiếu niken trên toàn thế giới.

Inox 201 là một giải pháp chi phí thấp hơn thay thế cho các thép không gỉ Cr-Ni như inox 301 và inox 304. Niken được thay thế bằng việc bổ sung mangan và Nitơ. Inox 201 về cơ bản không có từ tính trong điều kiện ủ và trở thành từ tính khi được làm lạnh.

Thành phần hóa học

Thành phần Tỷ lệ (%)
Sắt, Fe 72
Crôm, Cr 16.0-18.0
Manga, Mn 5.50 – 7.50
Niken, Ni 3.50 – 5.50
Silic, Si 1.0
Nitơ, N 0.25
Cacbon, C 0.15

Các dạng thành phẩm

Thép không gỉ 304 (Inox 304)

Inox 304 hay còn gọi là thép không gỉ 304 (tiếng anh: 304 stainless steel). Nó còn được biết đến với một tên gọi khác là thép không gỉ 18/8 bao gồm 18% crom và 8% niken. Là mác thép không gỉ thuộc nhóm Austenitic được sử dụng phổ biến nhất trên toàn thế giới, nó chiếm hơn 50% tổng sản lượng thép không gỉ được sản xuất . Inox 304 không có từ tính trong điều kiện ủ nhưng có thể trở nên hơi từ tính do kết quả của việc làm lạnh.

Ngoài inox 304 nó còn tồn tại thêm hai phiên bản nữa là inox 304L và inox 304H.

  • Inox 304L (Chữ L ký hiệu cho chữ Low) là loại inox có hàm lượng cacbon thấp, tối đa không quá 0,03%. Hàm lượng cacbon thấp hơn trong 304L giúp giảm thiểu lượng kết tủa cacbon có hại trong quá trình hàn. Do đó, inox 304L được sử dụng để hàn các mối hàn ở nơi có môi trường ăn mòn nghiêm trọng như bể chứa và đường ống, nơi có các dung dịch ăn mòn.
  • Inox 304H (Chữ H ký hiệu của High) là loại có hàm lượng carbon cao nằm trong mức 0,04%-010%. Hàm lượng cacbon cao giúp cho nó có khả năng chống chịu tốt hơn khi ở nhiệt độ cao.

Thành phần hóa học

Thành phần Tỷ lệ (%)
Cacbon, C 0.07
Mangan, Mn 2.0
Silic, Si 0.75
Photpho, P 0.045
Lưu huỳnh, S 0.03
Crom, Cr 18.0 – 20.0
Niken, Ni 8.0 – 10.5
Ni tơ, N còn lại

Các dạng thành phẩm

Lớp inox 304 có sẵn trong hầu như tất cả các hình thức sản phẩm như thép không gỉ cuộn, tấm, ống, hộp, thanh đặc, phụ kiện, thanh thép hình, dây… Inox 304 cũng có sẵn với hầu như tất cả các bề mặt hoàn thiện được sản xuất trên thép không gỉ như BA/2B/HL/No.1/No.4….

Thép không gỉ 316 (Inox 316)

Inox 316 hay còn gọi là thép không gỉ 316 (tiếng anh: 316 stainless steel). Là mác thép không gỉ thuộc nhóm Austenitic được sử dụng phổ biến thứ hai trên thế giới, chỉ đứng sau thép không gỉ 304.

Tương tự như inox 304, lớp inox 316 có hàm lượng crom và niken cao. 316 cũng chứa silicon, mangan và cacbon, với phần lớn thành phần là sắt.

Một sự khác biệt lớn giữa mác thép không gỉ 304 và 316 là trong thành phần hóa học của mác thép 316 có chứa một lượng đáng kể molybdenum, thường là 2-3%.

Hàm lượng molybdenum trong thành phần làm tăng cường khả năng chống ăn mòn, cải thiện khả năng chống rỗ trong dung dịch clorua và tăng cường độ bền ở nhiệt độ cao.

Loại thép không gỉ loại 316 đặc biệt hiệu quả trong môi trường có tính axit. Loại thép này có hiệu quả trong việc bảo vệ chống lại sự ăn mòn gây ra bởi các axit sulfuric, hydrochloric, acetic, formic và tartaric, cũng như axit sunfat và clorua kiềm.

Ngoài inox 316 ra nó còn tồn tại các phiên bản khác nhau như 316L, 316H và một số loại khác. Mỗi loại được sử dụng cho mục đích khác nhau. 

  • Inox 316L (L là viết tắt của từ Low) là loại có hàm lượng cacbon thấp, trong thành phần của nó cacbon chứa tối đa là 0.03%. Lượng cacbon thấp sẽ hạn chế lượng kết tủa cacbua có hại trong quá trình hàn. Do đó, inox 316L cũng là một loại thép không gỉ tuyệt vời cho nhiệt độ cao, ăn mòn cao, đó là lý do tại sao nó rất phổ biến để sử dụng trong các dự án xây dựng và hàng hải.
  • Inox 316H (Chữ H là viết tắt của Height) là loại có hàm lượng cacbon cao nằm trong mức 0.04%-0.10%. Hàm lượng cacbon cao giúp cho nó có khả năng chống chịu tốt hơn khi ở nhiệt độ cao.

Thành phần hóa học

Thành phần Thép không gỉ 316 (%) Thép không gỉ 316L (%)
Cacbon, C ≤ 0.08 ≤ 0.03
Mangan, Mn ≤ 2.0 ≤ 2.0
Silic, Si ≤ 0.75 ≤ 0.75
Photpho, P ≤ 0.045 ≤ 0.045
Lưu huỳnh, S ≤ 0.03 ≤ 0.03
Crom, Cr 16.0 – 18.0 16.0 – 18.0
Molypden, Mo 2.0 – 3.0 2.0 – 3.0
Niken, Ni 10.0 – 14.0 10.0 – 14.0
Ni tơ, N ≤ 0.10 ≤ 0.10

Các dạng thành phẩm

Thép không gỉ 316 được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị xử lý hóa học khi cần có khả năng chống ăn mòn tốt hơn so với các thép crom-niken. Ngoài ra inox 316 được chỉ định để sử dụng với các sản phẩm có độ tinh khiết cao, nơi ô nhiễm sản phẩm phải được giữ ở mức tối thiểu. Các ứng dụng điển hình bao gồm :

  • Thiết bị chuẩn bị thực phẩm, đặc biệt là trong môi trường clorua
  • Thiết bị xử lý hóa chất
  • Băng ghế và thiết bị phòng thí nghiệm, thiết bị chế biến dược phẩm
  • Thiết bị chế biến trong ngành máy móc cao su, nhựa, giấy
  • Thiết bị lọc dầu và xử lý xăng dầu
  • Thiết bị kiểm soát ô nhiễm
  • Trang trí ngoại thất biển
  • Bộ trao đổi nhiệt
  • Ngành công nghiệp dược phẩm và dệt may
  • Thiết bị chế biến xà phòng và thiết bị xử lý ảnh
  • Máy ngưng tụ, thiết bị bay hơi và bể chứa

Thép không gỉ 430 (Inox 430)

Inox 430 là một thép không gỉ crôm, và thuộc nhóm thép không gỉ Ferrit. Hợp kim này không cứng nhưng có khả năng chống ăn mòn nhẹ và có khả năng chống oxy hóa ở nhiệt độ cao.

Khả năng chống lại sự tấn công của axit nitric cho phép sử dụng nó trong các ứng dụng hóa học cụ thể, các thành phần thiết bị và ô tô đại diện cho các lĩnh vực ứng dụng lớn nhất của mác thép này.

Lớp 430F là phiên bản tăng cường khả năng gia công của loại inox 430, có sẵn ở dạng thanh tròn để sử dụng trong các máy trục vít tự động. Lớp 434 là phiên bản của lớp 430 có chứa molypden. Bổ sung molypden trong thành phần giúp nó cải thiện khả năng chống ăn mòn.

Thành phần hóa học

Thành phần Thép không gỉ 430 (%) Thép không gỉ 430F (%)
Cacbon, C ≤ 0.12 ≤ 0.12
Mangan, Mn ≤ 1.0 ≤ 1.25
Silic, Si ≤ 1.0 ≤ 1.0
Photpho, P ≤ 0.04 ≤ 0.06
Lưu huỳnh, S ≤ 0.03 ≥ 0.15
Crom, Cr 16.0 – 18.0 16.0 – 18.0
Molypden, Mo
Niken, Ni ≤ 0.75
Ni tơ, N

Các dạng thành phẩm

Khả năng gia công của thép không gỉ 430 là dễ dàng hơn rất nhiều so với thép austenit tiêu chuẩn như cấp 304.

Sau đây là một số ứng dụng của thép không gỉ 430:

  • Máy giặt, tủ lạnh
  • Trang trí oto
  • Bánh răng, chốt, trục, ốc vít…
  • Ống khói

Ứng dụng quan trọng của lớp 430F là trong các bộ phận gia công được sử dụng nhiều lần.

Bảng thành phần hóa học các loại thép không gỉ phổ biến

Mác thép C (%) Si (%) Mn (%) P (%) S (%) Cr (%) Ni (%) Chống ăn mòn và oxy hóa
SUS 316 ≤ 0.08 ≤ 1 ≤ 2 ≤ 0.045 ≤ 0.03 16-18 10-14 Rất tốt
SUS 304 ≤ 0.08 ≤ 1 ≤ 2 ≤ 0.045 ≤ 0.03 18-20 8-10 Tốt
SUS 304L ≤ 0.03 ≤ 1 ≤ 2 ≤ 0.045 ≤ 0.03 18-20 9-13 Tốt
SUS 201 ≤ 0.15 ≤ 1 5.5-7.5 ≤ 0.06 ≤ 0.03 16-18 3.5-5.5 Trung bình
SUS 430 ≤ 0.12 ≤ 1 ≤ 1 ≤ 0.04 ≤ 0.03 16-18 0 Kém

Tin liên quan:

Đũa inox 304 Nhật Bản

Quy cách ống inox công nghiệp, ống inox đúc

inox 201 có bị gỉ không?

Inox trong tiếng anh là gì?

Inox 304 giá bao nhiêu?

Inox 304 và inox 201 là gì?

Inox mạ vàng là gì? Giá inox mạ vàng

Inox 430 có tốt không?

Phúc Lộc Tài thu mua inox phế liệu uy tín hoa hồng cao 

Công ty thu mua phế liệu Phúc Lộc Tài chuyên thu mua phế liệu inox tại các quận huyện TPHCM và các tỉnh thành lân cận trên toàn quốc. Là công ty thu mua phế liệu giá cao với nhiều năm kinh nghiệm, cam kết cung cấp các dịch vụ trọn gói nhanh chóng, thuận lợi cho khách hàng.

Công ty Phúc Lộc Tài chuyên thu mua phế liệu Inox, inox phế liệu từ các vựa ve chai, các nhà máy, khu công nghiệp, công ty gia công quảng cáo, gia công inox, ba zớ inox, inox dùng trong sinh hoạt như bồn rửa chén, vật liệu inox..

Công ty Phúc Lộc Tài là đơn vị thu mua phế liệu inox trực tiếp tại khách hàng nên bảng giá phế liệu inox của chúng tôi luôn có báo giá cao hơn các đơn vị khác trên thị trường. Báo giá khảo sát tận nơi trong ngày tại các cơ sở thu mua, vựa, công ty, doanh nghiệp.

Với quy trình thu mua chuyên nghiệp, nhanh chóng với hình thức thanh toán nhanh gọn nhất cho khách hàng. Cam kết mang lại giá trị cao cho các phế liệu mà công ty không còn nhu cầu sử dụng, hoặc có hoa hồng với khách hàng thu gom để cung cấp phế liệu inox cho chúng tôi.

Mọi chi tiết xin liên hệ:

CÔNG TY THU MUA PHẾ LIỆU PHÚC LỘC TÀI

Địa chỉ 1: Số 30 Đường số 18, phường Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân, tp. HCM

Số Điện Thoại: 0973311514

Web: https://phelieuphucloctai.com/

Email: phelieuphucloc79@gmail.com

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

THÉP ĐƯỢC LÀM NHƯ THẾ NÀO?

Tái chế thu gom và xử lý phế liệu inox

Inox tái chế TpHCM